Trong bất kỳ nhà máy sản xuất nào, việc xử lý khí thải luôn là một trong các vấn đề quan trọng khi tính đến xây dựng nhà máy, cần được đầu tư xây dựng giải pháp ngay khi bắt đầu lên phương án xây dựng nhà máy, đầu tư dây chuyền. Một trong các giải pháp hiện đại nhất hiện nay là sử dụng hệ thống lọc bụi túi vải, hay còn gọi là hệ thống lọc bụi tay áo, hệ thống lọc khô…đảm bảo các yêu cầu về môi trường của nhà nước trước khi được đi vào hoạt động. Hãy cùng NP VIET NAM tìm hiểu về hệ thống lọc bụi túi vải.
1.Nguyên lý hoạt động lọc bụi túi vải
- Dòng khí tại khu vực phát sinh bụi được hút vào thiết bị nhờ sức hút của quạt ly tâm, dòng không khí có vận tốc cao trong đường ống (10-12m/s) đi vào khoang chứa giảm tốc đột ngột (diện tích mở rộng) nên phần lớn hạt bụi có kích thước lớn mất vận tốc và rơi trực tiếp xuống phễu. Khí chứa bụi mịn còn lại đi qua từng buồng riêng biệt chứa túi lọc và đi lên giữa các túi. Bụi được giữ lại ở bề mặt ngoài của túi, chỉ khí sạch được xuyên qua lớp vải lọc đi lên trên sau đó vào đường ống thoát xả ra ngoài môi trường (không khí sạch).
- Bụi được loại bỏ ra khỏi bề mặt túi lọc bởi quá trình hoàn nguyên, khí áp suất cao được xả thẳng vào lòng trong của túi lọc (thông qua hệ thống van xả khí nén), áp suất thông thường khoảng 4-8 bar (0.4Mpa-0.8Mpa). Trong suốt quá trình làm sạch, bụi rơi vào phễu chứa bụi và được vận chuyển đi thông qua hệ thống xả, vận chuyển dưới đáy thùng lọc bụi.
- Thiết bị lọc bụi kiểu túi vải có năng suất lọc khoảng 72-100m3/h trên 1m2 diện tích bề mặt vải lọc. Khi nồng độ bụi khoảng 40-60 mg/m3 thì hiệu quả lọc bụi khá cao đạt từ 95,99%. Nếu nồng độ bụi trong không khí cao trên 5000 mg/m3 thì cần lọc sơ bộ bằng thiết bị lọc bụi thô khác như buồng lắng…trước khi đưa sang bộ lọc túi vải.
2.Phạm vi ứng dụng của hệ thống lọc bụi
– Thiết bị lọc bụi túi vải có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
- Lọc bụi nhà máy
- Lọc bụi lò đốt
- Lọc bụi xi măng
- Lọc bụi xưởng gỗ
- Lọc bụi công nghiệp, ceramic, luyện thép và kim loại màu, chế biến gỗ, sản xuất phân bón, hóa mỹ phẩm, thức ăn gia súc, khai khoáng, nhiệt điện, mực in, lọc sơn…
-Hệ thống sử dụng túi vải lọc bụi thường, vải lọc bụi chịu nước, bụi lọc vải chịu nhiệt… Tùy thuộc vào môi trường, nơi lắp đặt hệ thống. Có nhiều ưu thế so với các phương pháp lọc bụi khác
- Có khả năng tùy biến cao, thích hợp với nhiều loại diện tích và yêu cầu lắp đặt.
- Hệ thống được làm bằng vật liệu đặc biệt với độ bền cao, làm được cả trong môi trường có chất ăn mòn.
- Khả năng lọc bụi tốt và ngay sau khi rũ bụi, bảo đảm hiệu quả lọc bụi cao.
- Giữ được khả năng cho khí xuyên qua tối ưu.
- Thay thế túi nhanh chóng, đơn giản và an toàn, hoạt động liên tục.
- Làm sạch túi lọc tự động bằng hệ thống khí nén mà không cần tắt máy hay dừng hoạt động.
*Ưu điểm của lọc bụi túi vải
- Có thể lọc được hạt bụi có kích thước nhỏ hơn 10µm.
- Vận tốc lọc thấp < 2cm/s.
- Hoạt động đơn giản, có thể làm việc liên tục
- Bảo trì sửa chữa thay thế dễ dàng.
*Nhược điểm của lọc bụi túi vải
- Không thể hoạt động ở nhiệt độ cao
- Yêu cầu không gian lớn
- Yêu cầu sử dụng với không khí khô
3.Cấu tạo thùng lọc bụi túi vải
– Hệ thống lọc bụi túi vải gồm các bộ phận sau:
Buồng lọc
- Nơi chứa các vật liệu lọc và xảy ra quá trình lọc.
- Gồm 2 phần: khoang khí sạch chứa khí sau khi lọc và khoang khí thô chứa khí trước khi lọc.
Bộ phận lọc:
- Gồm các khung xương được lồng trong túi, gọi là vật liệu lọc.
- Khung xương giúp cố định túi lọc luôn căng khí, làm cho quá trình lọc diễn ra, giúp tăng hiệu quả quá trình rung giũ bụi.
*Vải lọc bụi
- Vật liệu vải: Vải lọc bụi PE 500 (100% polyester), trọng lượng 500g/m2. bao gồm vải lọc bụi chống ẩm, vải lọc bụi chống tĩnh điện, …
- Vải lọc bụi thường sử dụng là loại vải 100% polyester, có độ bền và hiệu quả lọc cao. Vải có loại có khả năng chống ẩm và vải có khả năng chống tĩnh điện.
- Vải lọc bụi chống tĩnh điện có hai loại: vải lọc bụi chống tĩnh điện dạng đường thẳng và vải lọc bụi chống tĩnh điện dạng hỗn hợp.
- Vải lọc có thể là vải dệt hay vải không dệt, hay hỗn hợp cả 2 loại. Thường được làm bằng sợi tổng hợp để ít bị ngấm hơi ẩm và bền chắc. Chiều dày vải lọc càng cao thì hiệu quả lọc càng lớn.
- Vải lọc thường được may thành túi lọc hình tròn đường kính D=125~250 mm hay lớn hơn và có chiều dài 1,5 đến 2 m. Trong một thiết bị có thể có hàng chục tới hàng trăm túi lọc.
- Với túi lọc bụi tròn – dài: người ta thường may kín một đầu túi, đầu kia để trống. Khi làm việc, đầu để trống được liên kết với cổ dẫn khí lọc vào túi trên mặt sàng phân cách của buồng lọc bụi. Khi cho không khí trước khi lọc đi vào trong túi qua cổ, dòng khí đi xuyên qua túi vải ra khoang khí sạch và thoát ra ngoài. Chiều đi này sẽ làm túi vải tự căng ra thành bề mặt lọc hình trụ tròn.
- Khi cho không khí đi theo chiều từ bên ngoài vào bên trong túi, trong túi phải có khung căng túi làm từ kim loại để túi không bị xẹp lại khi làm việc.
- Khoảng cách giữa các túi chọn từ 30 ~ 100mm.
Bộ phận cấp khí
Bao gồm: quạt hút, đường ống dẫn và các thiết bị hỗ trợ.
- Đưa khí thô vào buồng lọc, tạo áp lực đưa khí sạch qua túi.
- Kết hợp với bộ chia khí để phân tán bụi vào buồng lọc.
Bộ phận rung giũ bụi:
-Quá trình rung rũ bụi còn được gọi là quá trình hoàn nguyên
- Rung giũ bụi với mục đích là loại bỏ bụi bám trên bề mặt túi sau một thời gian sử dụng.
- Các kiểu rung giũ bao gồm: phương pháp lắc/gõ, rung, thổi xung khí nén.
4.Tính toán sơ bộ thiết bị lọc bụi
Công thức tính diện tích lọc: S = Q / V
Trong đó: S: tổng diện tích vải lọc (m2)
Q: lưu lượng khí thải hệ thống cần xử lý (m3/h)
V: vận tốc lọc (m/s)
Ví dụ: tính diện tích lọc cho hệ thống lọc bụi 36.000m3/h, vận tốc lọc 0.02 m/s
- Đổi giá trị lưu lượng sang m3/s = 10m3/s
- Tính theo công thức: tổng diện tích vải lọc = 10 / 0.02 = 500 m2
- Hệ thống thông thường sử dụng túi vải đường kính 160mm, dài 3000mm. Diện tích lọc của 1 túi = 0.16 x 3.14 x 3 = 1.5 m2
- Số lượng túi vải D160x3000 cần dùng = 500/ 1.5 = 333.3
- Như vậy có thể bổ trí từ 330 – 360 túi cho hệ thống này
Với phương châm “Uy Tín – Chất Lượng – Thương Hiệu” NP- VIET NAM luôn mang đến cho người tiêu dùng những giá trị thiết thực nhất, để tạo đà cho việc lao động sản xuất đạt năng suất cao. Bảo vệ người tiêu dùng không phải bỏ ra những chi phí đầu tư không hiệu quả.
Liên hệ: 0941 665 680 – 0962 988 436 – 0965.189.436
Miền Bắc:
Văn phòng: Số 516, Tòa B, Vinaconex 2, KĐT Kim Văn, Kim Lũ, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội.
Kho hàng Hà Nội: Số 16, Ngõ 308, Đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Liệt, Thanh Trì, Hà Nội
Xưởng sản xuất: Thôn Tiền Phong, Xã Đình Chu, Huyện Lập Thạch, Tình Vĩnh Phúc.
Miền Nam:
Văn phòng: 1062, Quốc Lộ 1A, KP5, Phường Linh Trung, TP Thủ Đức, HCM.
Xưởng Sản Xuất: Xã Đức Lập Thượng, Đức Hòa, Long An.